Thành phần
Một viên chứa:
– Levocetirizin dihydrochloride 5 mg.
– Tá dược: Monohydrate lactose, Microcrystalline cellulose, Colloidal silica khan, Magie stearat, Hypromellose, Titanium dioxide (E171) va Macrogol 400 vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của Levocetirizin dihydroclorid
– Cơ chế: Histamin là một chất trung gian được giải phóng từ các tế bào Mast sau đó gắn vào thụ thể H1 gây ra các phản ứng sốc phản vệ và dị ứng. Levocetirizine cạnh tranh trực tiếp thụ thể H1 làm Histamin mất đi vị trí gắn dẫn đến mất tác dụng.
– Giảm nhanh các bệnh dị ứng giai đoạn sớm.
– Là thuốc khác Histamin thế hệ 2 ít qua hàng rào máu não nên ít gây ra tác dụng phụ trên thần kinh trung ương hơn so với thế hệ 1.
Chỉ định
Thuốc Zyx 5mg được dùng trong các trường hợp người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên:
– Điều trị viêm mũi dị ứng mạn tính, dai dẳng mãi không khỏi.
– Viêm mũi dị ứng theo mùa, khi thay đổi thời tiết, hắt hơi, chảy nước mắt, nước mũi, ngứa mũi.
– Viêm kết mạc dị ứng.
– Mày đay mạn tính không có nguyên nhân.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống.
– Tuyệt đối không được cắn, nhai hay nghiền nhỏ viên thuốc trước khi uống. Uống nguyên viên với nước lọc hoặc đun sôi để nguội.
– Thời điểm sử dụng: Có thể uống cùng hoặc ngoài bữa ăn.
Liều dùng
Liều dùng phụ thuộc và loại bệnh như sau:
– Viêm mũi dị ứng theo mùa:
1 viên/lần/ngày, có thể dừng thuốc khi các biểu hiện của bệnh kết thúc và dùng khi triệu chứng bệnh xuất hiện trở lại.
– Viêm mũi dị ứng dai dẳng (với biểu hiện bệnh >4 ngày/tuần và kéo dài trong suốt hơn 4 tuần):
1 viên/lần/ngày kéo dài trong 6 tháng kết hợp với việc hạn chế để bệnh nhân tiếp xúc với các yếu tố gây dị ứng.
– Mày đay mạn tính và viêm mũi dị ứng mạn tính: 1 viên/lần/ngày và dùng trong 1 năm.
– Đối với bệnh nhân suy thận điều chỉnh chế độ liều tùy vào độ thanh thải Creatinin thận của từng bệnh nhân.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Quên liều:
Uống ngay khi nhớ ra, nhưng nếu đã gần đến lần dùng thuốc tiếp theo thì bỏ đi liều đã quên và tiếp tục dùng như bình thường. Không gấp đôi tăng liều để bù lại liều đã quên.
– Quá liều:
+ Ảnh hưởng đến thần kinh trung ương: Gây lú lẫn, chóng mặt, nhức đầu, an thần nhẹ, buồn ngủ.
+ Kháng Cholinergic: Giãn đồng tử, ngứa, nhịp tim nhanh, run, bồn chồn, bí tiểu.
+ Xử trí: Hiện tại vẫn chưa có thuốc đặc hiệu để giải độc Levocetirizin. Cần đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và điều trị triệu chứng. Có thể cân nhắc rửa dạ dày nếu mới uống.
Chống chỉ định
Không dùng thuốc Zyx 5mg cho đối tượng:
– Người mẫn cảm với Levocetirizin và các dẫn xuất piperazin khác hoặc bất kỳ thành phần nào có trong công thức.
– Bệnh thận giai đoạn cuối hoặc đang phải chạy thận nhân tạo, trẻ em bị suy thận.
– Bệnh nhân thận có độ thanh thải Creatinin <10ml/phút.
– Không dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi.
– Bệnh di truyền không dung nạp được galactose, sự thiếu hụt men lactase hoặc người hấp thu kém glucose-galactose.
– Người bị rối loạn gan thận.
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng phụ được báo cáo cụ thể như sau:
– Thường gặp:
+ Thần kinh: Buồn ngủ, ngủ gà, chóng mặt, nhức đầu.
+ Tiêu hóa: Khô miệng, buồn nôn.
+ Ít gặp
+ Thần kinh: Kích động.
+ Tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy.
+ Da và các mô dưới da: Ngứa, phát ban da.
+ Toàn thân: Kiệt sức.
+ Hiếm gặp
+ Dị ứng : Quá mẫn, ngứa, phù nề, nổi mày đay.
+ Hô hấp: Khó thở.
+ Thần kinh: Co giật, rối loạn vận động có hành vi hung hăng hoặc kích động.
+ Tim mạch: Nhịp nhanh.
+ Gan: Viêm gan, bất thường chức năng gan.
+ Toàn thân: Đau cơ bắp.
Nếu gặp các tác dụng trên, nên thông báo cho bác sĩ để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
– Khi dùng đồng thời Theophylin độ thanh thải của Levocetirizine bị giảm.
– Tốc độ hấp thu của thuốc có thể bị giảm bởi thức ăn.
– Ritonavir làm tăng thời gian bán thải Levocetirizin (53%) và giảm độ thanh thải (29%) dẫn đến tăng khả năng gặp phải các tác dụng phụ của thuốc.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ có thai:
Tính an toàn trên đối tượng phụ nữ có thai của Levocetirizine chưa được thiết lập. Rất ít bằng chứng trên lâm sàng sử dụng thuốc trên đối tượng này. Nghiên cứu trên động vật không thấy sự ảnh hưởng đến việc mang thai, sự phát triển của phôi thai/thai nhi cũng như sự phát triển của trẻ sau sinh.
– Phụ nữ cho con bú:
Cetirizin là đồng phân của Levocetirzin đã được báo cáo là có trong sữa mẹ nên Levocetirizin cũng được dự đoán là có trong sữa mẹ, chưa đủ bằng chứng để khẳng định Levocetirizin có gây ảnh hưởng đến trẻ bú sữa mẹ hay không.
– Việc sử dụng thuốc trên 2 đối tượng phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú được khuyến cáo là không nên dùng nếu như không chứng minh được hiệu quả vượt trội so với nguy cơ. Chỉ sử dụng thuốc khi có chỉ định của bác sĩ.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Cảnh báo về buồn ngủ, mệt mỏi, kiệt sức có thể xảy đến đối với người sử dụng Levocetirizin. Do vậy không an toàn và cần phải thận trọng khi dùng trên đối tượng người lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
Cần thận trọng khi sử dụng trên người cao tuổi có chức năng thận suy yếu.
Điều kiện bảo quản
– Giữ nơi khô ráo, thoáng mát.
– Tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp.
– Nhiệt độ bảo quản dưới 30℃.
– Để xa tầm với của trẻ.
Quy cách đóng gói
Hộp 4 vỉ x 7 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.