THÀNH PHẦN
►Montelukast natri tương đương Montelukast: 4mg
►Thành phần tá dược: Mannitol, Hydroxypropyl methylcellulose 606, Bột mùi cam, Magnesi stearat.
—————–
CÔNG DỤNG
►Hỗ trợ điều trị hen suyễn nhẹ và vừa cho trẻ từ 6 tháng – 5 tuổi, bệnh nhân kiểm soát không đầy đủ khi dùng corticosteroid dạng hít và bệnh nhân cần sử dụng chất chủ vận B tác dụng ngăn không có sự kiểm soát lâm sàng đầy đủ về hen suyễn…
—————–
KHUYẾN CÁO
►Montelukast được coi là một phương pháp điều trị thay thế cho các thuốc corticosteriod dạng hít dùng trong bệnh hen suyễn nhẹ và dai dẳng: Montelukast không được khuyến cáo đơn trị liệu trong điều trị hen suyễn ở mức trung bình. Việc dùng Montelukast như liệu pháp thay thế corticosteriod dạng hít liều thấp ở trẻ em 2-5 tuổi bị hen suyễn nhẹ và kéo dài chỉ được xem xét ở bệnh nhân không có tiền sử phát cơn hen suyễn nghiêm trọng phải sử dụng corticosteriod đường uống và bệnh nhân không thể dùng corticosteriod dạng hít. Nếu tình trạng hen suyễn vẫn không được kiểm soát (thường trong vòng 1 tháng), cân nhắc sử dụng biện pháp chống viêm bổ sung khác theo hệ thống các bước điều trị hen suyễn. Bệnh nhân cần được đánh giá định kỳ để kiểm soát hen suyễn.
►Dự phòng hen suyễn cho bệnh nhân từ 2-5 tuổi với nguyên nhân chủ yếu là co thắt phế quản do hoạt động thể chất gây ra: Ở bệnh nhân 2-5 tuổi, co thắt phế quản do hoạt động thể chất có thể là biểu hiện nổi bật của bệnh hen suyễn kéo dài đòi hỏi điều trị bằng corticosteriod dạng hít. Bệnh nhân cần được theo dõi sau 2-4 tuần sử dụng montelukast. Nếu không đạt được đáp ứng mong muốn, nê cân nhắc biện pháp bổ sung hoặc thay thế khác.
►Liệu pháp điều trị với montelukast liên quan đến liệu pháp điều trị hen suyễn khác: Montelukast được sử dụng như liệu pháp thay thế cho corticosteriod dạng hít. Không nên thay thế đột ngột corticosteriod dạng hít bằng montelukast.
—————–
CÁCH DÙNG & LIỀU DÙNG
Cách dùng:
►Có thể uống trực tiếp hoặc trộn với thực phẩm mềm lạnh hoặc ở nhiệt độ phòng (ví dụ: Sinh tố táo, kem, cháo cà rốt).
►Không mở bao bì khi chưa sử dụng, thuốc phải được dùng trong vòng 15 phút sau khi mở gói. Khi đã trộn với thực phẩm, thuốc phải được dùng ngay không bảo quản được.
Liều dùng: Dùng thuốc vào buổi tối.
►Trẻ en từ 6 tháng -5 tuổi: 4mg Montelukast/ngày.
►Người lớn và trẻ e từ 6 tuổi trở lên: Lựa chọn dạng bào chế phù hợp liều được chỉ định.
► Bệnh nhân nên tiếp tục dùng Montelukast ngay cả khi bệnh hen suyễn đã được kiểm soát hoặc biến chuyển nặng hơn.
►Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận, hoặc suy gan nhẹ và vừa. Không có dữ liệu an toàn với bệnh nhân suy gan nặng. Liều dùng như nhau ở nam và nữ.
—————–
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
►Quá mẫn với montelukast hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
►Không dùng thuốc cho trẻ dưới 6 tháng tuổi.
—————–
CẢNH BÁO THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC
►Việc chẩn đoán hen suyễn kéo dài ở trẻ nhỏ (6 tháng – 2 tuổi) cần được thực hiện bởi bác sĩ nhi khoa hoặc bác sĩ chuyên khoa hô hấp.
►Bệnh nhân không nên sử dụng montelukast trong các trường hợp phát cơn hen suyễn cấp tính và phải luôn có sẵn nhưng thuốc dùng cắt cơn hen khẩn cấp. Nếu bộc phát cơn hen cấp tính, nên điều trị bằng một chất chủ vận B tác động ngắn. Tham khảo ý kiến bác sĩ khi bệnh nhân cần sử dụng nhiều chất chủ vận B dạng hít dùng trong điều trị ngắn hạn.
►Không nên thay thế đột ngột montelukast cho corticosteriod dạng hít hoặc uống. Không có dữ liệu chứng minh có thể ngưng dùng corticosteriod đường uống khi dùng montelukast.
►Bệnh nhân điều trị bằng các thuốc chống hen suyễn bao gồm montelukast có thể tăng bạch cầu ưa eosin toàn thân, đôi khi có các đặc điểm lâm sàng của viêm mạch máu tương ứng với hội chứng Churg-Strauss, một tình trạng thường điều trị bằng liệu pháp corticosteriod toàn thân. Những trường hợp này đôi khi liên quan đến việc giảm hoặc ngưng dùng corticosteriod uống. Các bác sĩ cần cảnh báo về tình trạng tăng bạch cầu ưa eosin, phát ban mạch máu, các triệu chứng phổi nặng, các biến chứng tim và/hoặc bệnh thần kinh xuất hiện ở bệnh nhân. Bệnh nhân xuất hiện những triệu chứng này cần được đánh giá lại và xem xét các phác đồ điều trị.
►Điều trị bằng montelukast không làm thay đổi việc tránh sử dụng aspirin và các thuốc chống viêm không steroid khác của bệnh nhân hen suyễn nhạy cảm với aspirin.
—————–
SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
►Thời kỳ mang thai: Các nghiên cứu trên động vật không chỉ ra những tác động có hại đối với những ảnh hưởng trên thai kỳ hoặc sự phát triển của thai nhi. Không có dữ liệu về mối liên hệ giữa Montelukast và các dị tật trên thai nhi. Montelukast có thể dùng trong thời kỳ mang thai chỉ khi thật cần thiết.
►Thời kỳ cho con bú: Các nghiên cứu trên chuột đã chỉ ra rằng montelukast được bài tiết qua sữa. Không rõ Montelukast hay chất chuyển hóa có bài tiết trong sữa mẹ hay không. Montelukast chỉ được dùng trong thời kỳ cho con bú khi thật sự cần thiết.
—————–
BẢO QUẢN: Nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C.
HẠN SỬ DỤNG: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng ghi trên nhãn sản phẩm.