Prenewel 8mg/2,5mg Tablets là gì?
Prenewel 8mg/2,5mg Tablets là thuốc được sản xuất bởi KRKA, D.D., Novo Mesto (Slovenia), với thành phần Perindopril và Indapamide giúp điều trị huyết áp ở bệnh nhân không được kiểm soát huyết áp đầy đủ bằng cách dùng riêng lẻ perindopril, nhờ vậy người bệnh nhanh chóng cải thiện sức khỏe.
Thành phần của Prenewel 8mg/2,5mg Tablets
Prenewel 8mg/2,5mg mg tablets; Mỗi viên nén chưa 4mg Perindopril tert – butylamine tương đương với 6,68 mg Perindopril và 2,5 mg Indapamide.
Dạng bào chế
Viên nén.
Công dụng – Chỉ định của Prenewel 8mg/2,5mg Tablets
Điều trị tăng huyết áp ở bệnh nhân không được kiểm soát huyết áp đầy đủ bằng cách dùng riêng lẻ perindopril.
Cách dùng – Liều dùng của Prenewel 8mg/2,5mg Tablets
Cách dùng:
Dùng đường uống.
Liều dùng:
Uống một viên Prenewel 8mg/2,5 mg tablets duy nhất mỗi ngày tốt nhất là vào buổi sáng trước bữa ăn.
Người già:
Điều trị Prenewel 4mg/1.25 mg tablets nên được bắt đầu sau khi xem xét đáp ứng huyết áp và chức năng của thận.
Ở người già, creatinine huyết tương được điều chỉnh liên quan đến tuổi, cân nặng và giới tính. Người già có thể được điều trị với Prenewel 8mg/2.5 mg tablets nếu chức năng thận bình thường và sau khi xem xét đáp ứng huyết áp.
Bệnh nhân suy thận:
Đối với những bệnh nhân suy thận trung bình (độ thanh lọc creatinine 30-60 ml/phút), khuyến cáo bắt đầu điều trị với liều thích hợp.
Đối với những bệnh nhân siu thận nặng và trung bình (độ thanh lọc creatinine dưới 60 ml/phút), phải chống chỉ định với Prenewel 8mg/2.5 mg tablets.
Đối với những bệnh nhân có độ thanh lọc từ 60ml/phút trở lên, không cần phải thay đổi liều lượng.
Bệnh nhân suy gan:
Chống chỉ định với bệnh nhân suy gan nặng
Không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân suy gan trung bình.
Trẻ em:
Không nên dùng Prenewel cho trẻ em và thanh thiếu niên vì chưa xác định được hiệu lực và độ an toàn của Perindopril/Indapamide, dù dùng riêng từng hoạt chất hoặc dạng phối hợp.
Chống chỉ định của Prenewel 8mg/2,5mg Tablets
Liên quan tới Perindopril:
Nhạy cảm với Perindopril hay với các chất ức chế ACE.
Có tiền sử phù mạch (phù Quincke) liên quan tới việc sử dụng thuốc ức chế men chuyển trước đó.
Phù mạch di truyền hoặc tự phát
Phụ nữ đang mang thai vào thai kì thứ hai và thứ 3
Kết hợp Penewel với sản phẩm chứa aliskiren được chống chỉ định ở những bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GRF <60 ml/phút/1.73m)
Liên quan tới indapamide:
Nhạy cảm với indapamide hoặc với sulphonamide khác
Suy thận nặng (có độ thanh lọc creatinine dưới 30ml/phút)
Bệnh não gan
Suy gan nặng
Hạ Kali máu
Không nên kết hợp thuốc này với chất không chống loạn nhịp gây xoắn đỉnh.
Phụ nữ thời kì cho con bú.
Liên quan tới Prenewel:
Nhạy cảm với các tá dược.
Prenewel không nên sử dụng ở bệnh nhân:
Bệnh nhân thẩm tách máu
Những bệnh nhân suy tim mất bù chưa điều trị.
Lưu ý khi sử dụng Prenewel 8mg/2,5mgTablets
Cảnh báo chung với perindopril and indapamide:
Lithium: khuyến cáo không được kết hợp lithium v