THÀNH PHẦN: Ivermectin 6mg
DẠNG BÀO CHẾ: Viên nén nhỏ hình tròn, màu trắng hoặc trắng hơi vàng, hai mặt trơn lồi.
CHỈ ĐỊNH:
- Người lớn và trẻ em cân nặng từ 15kg trở lên:
- Điều trị giun chỉ Onchocerca do ấu trùng giun chỉ Onchocerca volvulus.
- Điều trị giun lươn ở ruột.
LIỀU DÙNG, CÁCH DÙNG:
Người lớn và trẻ em cân nặng từ 15 kg trở lên và trên 5 tuổi:
– Bệnh giun chỉ Onchocerca: Dùng 1 liều duy nhất 0,15 mg/kg. Liều cao hơn sẽ làm tăng phản ứng có hại, mà không tăng hiệu quả điều trị. Cần phải tái điều trị với liều như trên cách 3 -12 tháng đến khi không còn triệu chứng.
-Bệnh giun lươn ở ruột do Strongyloides stercoralis: Nhà sản xuất khuyến cáo dùng 1 liều duy nhất 0,2 mg/kg, tiến hành theo dõi xét nghiệm phân. Liều dùng khác: 0,2 mg/kg/ngày, trong 2 ngày.
– Nhiễm giun đũa do Ascaris lumbricoides: Dùng một liều duy nhất 0,15 – 0,2 mg/kg
– Ấu trùng di chuyển trên da do Ancylostoma braziliense: 0,2 mg/kg/ngày, trong 1 -2 ngày.
– Nhiễm giun chỉ do Mansonella ozzardi: Dùng 1 liều duy nhất 0,2 mg/kg.
– Nhiễm giun chỉ do Mansonella streptocerca: Dùng liều duy nhất 0,15mg/kg.
– Nhiễm giun chỉ do Wucheria bancrofti: Dùng liều duy nhất 0,15 mg/kg, kết hợp với albendazol
Dưới đây là khuyến cáo liều dùng ivermectin dựa theo trọng lượng cơ thể:
Liều theo quy định: 0,15 mg/kg Liều theo quy định: 0,2 mg/kg
Thể Trọng (kg) | Liều uống duy nhất |
15 – 25 | 3 mg |
26 – 44 | 6 mg |
45 – 64 | 9 mg |
65 – 84 | 12 mg |
≥ 85 | 0,15 mg/kg |
Liều theo quy định: 0,2 mg/kg
Thể Trọng (kg) | Liều uống duy nhất |
15 – 24 | 3 mg |
25 – 35 | 6 mg |
36 – 50 | 9 mg |
51 – 65 | 12 mg |
66 – 79 | 15 mg |
≥ 80 | 0,2 mg/kg |
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
-Mẫn cảm với ivermectin và bất cứ thành phần nào của thuốc
-Điều trị bệnh giun chỉ Loa Loa do tiền năng gây độc thần kinh (bệnh não)